Tổng hợp các hạng chức danh nghề nghiệp kế toán

rsz_accounting-method.jpg

Kế toán là ngành nghề có các hạng chức danh khác nhau. Theo thông tư 77/2019/TT-BTC ban hành năm 2019, ngành kế toán bao gồm 4 chức danh. Mỗi hạng chức danh này có các tiêu chuẩn về nhiệm vụ và năng lực chuyên môn khác nhau:
  • Kế toán viên cao cấp.
  • Kế toán viên chính.
  • Kế toán viên.
  • Kế toán viên trung cấp.
Kế toán viên cao cấp (mã số ngạch 06.029)
Đây là công chức có chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực kế toán . Bố trí đối với các chức danh lãnh đạo cấp Vụ, Cục tương đương tại các Bộ, ngành ở Trung ương. Thực hiện chức năng quản lý về công tác kế toán . Kế toán viên cao cấp giúp lãnh đạo Bộ, cơ quan ngang Bộ chỉ đạo, điều hành và quản lý tổ chức thực hiện hệ thống nghiệp vụ kế toán .

Nhiệm vụ hạng chức danh nghề nghiệp kế toán cao cấp:
– Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp luật về tài chính, kế toán . Nghiên cứu các đề án chiến lược phát triển công tác kế toán đối với ngành, lĩnh vực;
– Chủ trì tổ chức việc phối hợp nghiệp vụ của lĩnh vực liên quan giữa các cấp quản lý cùng lĩnh vực của các ngành. Đảm bảo tính thống nhất đồng bộ trong toàn quốc;
– Chủ trì xây dựng tài liệu, giáo trình và hướng dẫn đào tạo. Bồi dưỡng đội ngũ công chức làm công tác kế toán .
– Chủ trì tổ chức, chỉ đạo, thực hiện công tác kế toán . Kiểm tra nghiệp vụ kế toán .
– Chủ trì tổ chức tổng hợp, đánh giá, phân tích tài chính, rút kinh nghiệm. Đề xuất phương án điều chỉnh, sửa đổi hoặc bổ sung về quy trình nghiệp vụ. Sửa đổi, bổ sung các quy định về kế toán hiện hành nhằm tổ chức quản lý chặt chẽ có hiệu lực và hiệu quả hơn.

Kế toán viên chính (mã số ngạch 06.030)
Kế toán viên chính là công chức tại các cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ cấp huyện trở lên. Kế toán viên thực hiện chức năng quản lý về công tác kế toán . Đồng thời giúp lãnh đạo đơn vị chỉ đạo, điều hành và quản lý nghiệp vụ kế toán ở đơn vị hoặc tổ chức thực hiện công tác kế toán tại đơn vị.
Nhiệm vụ hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên chính:
  • Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật vế kế toán. Xét duyệt hệ thống kế toán và chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị, ngành hoặc lĩnh vực kế toán nhà nước.
  • Tổ chức tổng hợp, đánh giá, phân tích tài chính, rút kinh nghiệm. Đề xuất phương án điều chỉnh, sửa đổi hoặc bổ sung về quy trình nghiệp vụ, chế độ kế toán áp dụng. Tổng hợp báo cáo lên cấp trên.
  • Tổ chức, chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, kiểm tra công tác kế toán. Đề xuất các biện pháp chỉ đạo, chấn chỉnh, nhằm đảm bảo việc quản lý thống nhất công tác kế toán của đơn vị, ngành, lĩnh vực.
  • Nghiên cứu, hướng dẫn thực hiện công tác kế toán phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế và yêu cầu quản lý của địa phương, đơn vị, ngành, lĩnh vực;
  • Chủ trì hoặc tham gia xây dựng tài liệu, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ kế toán viên.
Kế toán viên (mã số ngạch 06.031)
Kế toán viên là công chức chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại các cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, thực hiện các công việc của một hoặc nhiều phần hành kế toán hoặc tổ chức thực hiện công tác kế toán ở đơn vị.

Nhiệm vụ hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên:
  • Ghi chép, tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu kế toán. Phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách, cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị;
  • Tổ chức thực hiện công tác kế toán. Lập báo cáo tài chính. Báo cáo kế toán quản trị. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán. Cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân công hoặc phụ trách.
  • Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.
  • Tổ chức phân tích. Đánh giá tình hình quản lý. Sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách. Đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí.
  • Tham gia nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán, các văn bản pháp luật hướng dẫn về chế độ nghiệp vụ kế toán.
Kế toán viên trung cấp (mã số ngạch 06.032)
Kế toán viên trung cấp làm việc tại các đơn vị kế toán cấp cơ sở trong các cơ quan. Tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước. Thực hiện các công việc kế toán ở đơn vị có khối lượng kế toán không lớn hoặc một phần hành kế toán ở đơn vị kế toán .

Nhiệm vụ của hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp
  • Thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ, phân loại chứng từ. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc phần hành kế toán được phân công phụ trách.
  • Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuộc phần hành, phần việc được phân công phụ trách.
  • Lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị và báo cáo khác hàng ngày hoặc định kỳ theo sự phân công từng phần việc kế toán. Chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo.
  • Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê. Tham gia kiểm kê tài sản. Hướng dẫn việc ghi chép các biểu mẫu kiểm kê và tính toán xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi phụ trách.
  • Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách.
 

Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

Bài vừa mới gửi

Top