Thuế GTGT 3 điều cơ bản của Thông tư 78

  1. Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử
  • Sau khi Thông tư 78 có hiệu lực thì các đơn vị, các công ty, doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ, các tổ chức doanh nghiệp, hoặc các tổ chức khác được phép ủy quyền cho bên thứ 3 (đủ điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử và có mối quan hệ với bên bán ) lập hóa đơn điện tử cho các hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ.
  • Các hóa đơn điện tử của các doanh nghiệp, công ty yêu cầu cần đầy đủ nội dung bao gồm mã số thuế, tên, địa chỉ của bên ủy nhiệm và mã số thuế, tên, địa chỉ của bên nhận ủy nhiệm, đúng thực tế nếu phát sinh. Ủy nhiệm cho bên thứ 3 phải dựa vào các văn bản thỏa thuận hoặc văn bản hợp đồng và bao gồm các thông tin sau :
  • Đầy đủ các thông tin cơ bản của bên ủy nhiệm và bên được ủy nhiệm
  • Các thông tin hóa đơn điện tử ủy nhiệm bao gồm : thông tin bên mua, bên bán, ký hiệu mẫu số hóa đơn, loại hóa đơn
  • Mục đích việc ủy nhiệm
  • Thời hạn của ủy nhiệm
  • Phương thức hành toán hóa đơn
  • Nếu có thay đổi thông tin trong việc ủy nhiệm thì ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm sẽ phải thông báo ngay lập tức cho cơ quan thuế theo quy định Điều 15 Nghị định 123/2000/NĐ-CP

  1. Thời điểm bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử
Tóm tắt theo Khoản 1, Điều 11 về hiệu lực thi hành từ 01/07/2022 khuyến khích công ty, doanh nghiệp, các cá nhân và các tổ chức xây dựng các cơ sở hạ tầng để phục vụ cho việc áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử theo thông tư này và Nghị định 123/2020/NĐ-CP trước 01/07/20202020

Có 2 giai đoạn để đẩy nhanh nhanh việc phủ sóng hóa đơn điện tử của Tổng cục thuế bao gồm :
  • Giai đoạn 1 : từ 11/2021 - 03/2022 sẽ triển khai tại 6 tỉnh gồm Hà Nội, TP.HCM, Bình Định, Quảng Ninh và Phú Thọ. 6 tỉnh này là 6 tỉnh đầu tiên được triển khai hóa đơn điện tử
  • Giai đoạn 2 : từ 04/2022 - 07/2022 triển khai nốt 57 tỉnh, thành phố còn lại

Như vậy từ tháng 11 năm 2021 đã có những tỉnh thành áp dụng hóa đơn điện tử

  1. Ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số HDDT theo Thông tư 78/2021/TT-BTC

3.1 Ký hiệu mẫu số HDDT

Dựa vào Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 78/2021/TT-BTC ta sẽ cócó các ký hiệu số hóa đơn điện tử sau :
  • Số 1 : Phản ảnh HDDT về GTGT
  • Số 2 : Phản ánh HDDT về bán hàng
  • Số 3 : Phản ánh HDDT bán tài sản công
  • Số 4 : Phản ánh HDDT về các mặt hàng dự trữ quốc gia
  • Số 5 : Phản ánh thẻ điện tử, các chứng từ điện tử, tem điện tử, phiếu thu điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của HDDT
  • Số 6 : Phiếu xuất kho và vận chuyển nội bộ điện tử. Phiếu xuất kho hàng gửi các đại lý điện tử
3.2 Ký hiệu HDDT
Trong văn bản Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định ký hiệu của HDDT là 1 nhóm có 6 ký tự gồm số và chữ viết
  • Ký tự đầu ( K hoặc C ) : K là thể hiện HDDT không có mã, C là ngược lại thể hiện HDDT có mã của cơ quan thuế
  • 2 ký tự sau ( 2 chữ số ) : Năm lập HDDT
  • 1 ký tự sau ( 1 chữ cái ) : T, M, N, G, B, L, H thể hiện loại HDDT được sử dụng
  • 2 ký tự cuối ( chữ viết ) : Do người bán xác định theo nhu cầu quản lý
 

Top